Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 100

Dino có ~𝐴~ cái kẹo, chị Cam có ~𝐵~ cái kẹo. Mỗi ngày một bạn được ăn ~3~ cái kẹo. Ai ăn hết kẹo của mình rồi sẽ không ăn nữa. Nếu số kẹo nhỏ hơn ~3~ thì các bạn cũng chỉ được ăn hết số kẹo mình có. Hãy đưa ra chênh lệch số kẹo của hai chị em sau ngày thứ ~𝑁~.

Dữ liệu
  • Nhập vào ba số tự nhiên ~𝐴~, ~𝐵~, ~𝑁~ ~(1 ≤ 𝐴, 𝐵, 𝑁 ≤ 10^9)~, mỗi số trên một dòng.
Kết quả
  • Ghi ra một số tự nhiên duy nhất là kết quả của bài toán.
Sample Input 1
10
6
2
Sample Output 1
4
Note
  • Sau ngày ~1~ thì Dino còn ~7~ cái kẹo, chị Cam còn ~3~ cái kẹo.
  • Sau ngày ~2~ thì Dino còn ~4~ cái kẹo, chị Cam còn ~0~ cái kẹo.

Nên kết quả là ~4~.

Sample Input 2
10
4
3
Sample Output 2
1
Note
  • Sau ngày ~1~ thì Dino còn ~7~ cái kẹo, chị Cam còn ~1~ cái kẹo.
  • Sau ngày ~2~ thì Dino còn ~4~ cái kẹo, chị Cam còn ~0~ cái kẹo.
  • Sau ngày ~3~ thì Dino còn ~1~ cái kẹo, chị Cam còn ~0~ cái kẹo.

Nên kết quả là ~1~.


Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 100

Ở một chiếc đồng hồ điện tử bất kì nào thì cũng sẽ dùng một ô có hai số biểu diễn số phút từ ~00~ đến ~59~.

Khi bắt đầu thì ở ô phút đang thể hiện số ~𝐴~. Hỏi sau ~𝑇~ phút, chữ số ~𝐾~ được dùng bao nhiêu lần (Chỉ tính các lần sử dụng tại ô phút và tính cả thời điểm bắt đầu bao gồm số ~𝐴~).

Dữ liệu
  • Nhập vào ba số tự nhiên lần lượt theo thứ tự là ~𝐴~, ~𝑇~ và ~𝐾~, mỗi số viết trên một dòng. ~(0 ≤ 𝐴 ≤ 59, 1 ≤ 𝑇 ≤ 10^9, 0 ≤ 𝐾 ≤ 9)~. Nếu số ~𝐴~ nhập vào chỉ có một chữ số thì thí sinh tự thêm chữ số ~0~ vào phía trước để đảm bảo có ~2~ chữ số tại ô phút.
Kết quả
  • Đưa ra một số duy nhất là đáp án của bài toán.
Chấm điểm:
  • Nếu chương trình chạy đúng những trường hợp ~1 ≤ 𝑇 ≤ 10^3~ thí sinh sẽ được ~40~ điểm;
  • Nếu chương trình chạy đúng những trường hợp ~1 ≤ 𝑇 ≤ 10^9~ thí sinh sẽ được ~100~ điểm.
Sample Input 1
25
10
3
Sample Output 1
7
Note
  • Các phút được thể hiện trên màn hình điện tử là: ~25, 26, 27, 28,29, 30, 31, 32, 33, 34, \textbf{3}5~.
Sample Input 2
58
7
0
Sample Output 2
7
Note
  • Các phút được thể hiện trên màn hình điện tử là: ~58, 59,00,01,02, 03, 04, 05~.

Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 100

Số đối xứng của ~𝐴~ được tạo thành khi viết các chữ số theo thứ tự ngược lại (từ phải sang trái) gọi là ~𝐵~. Ví dụ: số đối xứng của ~𝐴 = 123~ là ~𝐵 = 321~.

Phép nhân bản số ~A~ là ~𝐴𝐵~. Ví dụ: Với số ~𝐴 = 123~ dùng phép nhân bản ~1~ lần được số ~123321~, nhân bản ~2~ lần được số ~123321123321~, nhân bản ~3~ lần được số ~123321123321123321123321~ , ...

Nhân bản liên tục và vô tận lần số ~𝐴~ ta được số ~𝑍~. Hãy tính tổng các chữ số từ vị trí thứ ~𝐿~ đến vị trí thứ ~𝑅~ của số ~𝑍~.

Dữ liệu
  • Nhập vào lần lượt ba số tự nhiên ~𝐴, 𝐿, 𝑅~, mỗi số ghi trên một dòng.
Kết quả
  • Đưa ra một số duy nhất là đáp án của bài toán.
Chấm điểm
  • Nếu chương trình chạy đúng những trường hợp ~1 ≤ 𝐴 < 10^3~, ~1 ≤ 𝐿 ≤ 𝑅 ≤ 1000~ thí sinh sẽ được ~40~ điểm;
  • Nếu chương trình chạy đúng những trường hợp ~1 ≤ 𝐴 ≤ 10^9~, ~1 ≤ 𝐿 ≤ 𝑅 ≤ 10^9~ thí sinh sẽ được ~100~ điểm.
Sample Input 1
123
1
3
Sample Output 1
6
Note

~1+2+3=6~

Sample Input 2
123
2
7
Sample Output 2
12
Note

Ta có ~𝑍 = 123321123321~ …

Kết quả là : ~2 + 3 + 3 + 2 + 1 + 1 = 12~